BCH HND TiNH BÌNH DUONG Sá 05 -KH/HNDT CONG I-IÒA xÄ HOI CHÙ NGHÎA VIET NAM ÐQc lâp — TV' do — Hanh phúc Bình DwŒng, ngày tháng nãm 2021 KÉ HOACH HQi Nông dân tham gia xây dvng nông thôn mói nâng cao, nông thôn mói kieu mâu trên dia bàn tinh Bình Duong giai d0?n 2021 - 2025 Sendovn.com Hiện là 1 trong những Website tổng hợp sản phẩm khuyến mại, so sánh giá và Review nơi bán sản phẩm. Không trực tiếp bán hàng trên Web PHẠM ĐÌNH LÂN, F.A.B.I. Trung Hoa là một đế quốc cổ xưa. Khi Trung Hoa hùng vượng thì các quốc gia láng giềng của Trung Hoa không được yên ổn. Ở Đông Á có hai quốc gia độc lập nhưng thần phục Trung Hoa: Triều Tiên và Việt Nam. Trung Hoa mất ảnh hưởng trên bán đảo Triều Tiên trước Nhật sau khi bị nước này đánh bại năm 1894. TOEIC INTENSIVE. TOEIC INTENSIVE la khoa hoc duoc TOEIC la tu viet tat cua Test of English for International thiet ke cho cac hoc vien co muc dau vao Communication, la ki thi quoc te danh gia nang luc su tuong duong TOEIC 550 hoac thap hon, dung tieng anh thuc dung trong moi trudng cong viec. va dam bao muc tieu dau ra cho hoc vien la TOEIC 650. Tìm nhà phân phối trên toàn quốc cho sản phẩm đường phèn. Cần tìm NPP cho sản phẩm đường phèn Liên hệ ngay 0945503753 (Tình) để trao đổi thêm. Hàng có sẵn giá sĩ và lẻ niêm yết dễ bán. Khu vực ưu tiên : Toàn quốc, Ưu tiên khu vực trọng điểm. Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Vous êtes le Dr Nguyen Phan Nha Thi ? Créez un compte gratuitement sur notre site web afin de compléter les informations qui figurent sur votre fiche. Ces informations aideront vos patients à en savoir plus sur vous les langues que vous parlez, les divers lieux où vous exercez, vos horaires de travail etc. Compléter mes informations Cần tìm NPP các sản phẩm đường túi , đường tinh luyện cao cấp của công ty TTC *Bao gồm các sản phẩm đường Thái Loại S 01 , Malay , Biên Hòa , AnKhe ..... * Các sản phẩm đảm bảo chất lượng về độ Pol , ICUM ,độ tơi xốp mịn của sản phẩm . * Được sản xuất và thương mại theo đường chính ngạch . * Bảo đảm vận chuyển tận nơi cho khách hàng với giá ưu đãi . * Ship mọi nơi mình ở khu vực TP HCM nhé . * Mọi chi tiết liên hệ Mr .Dũng 0906505418 Trong suốt thập kỷ qua, người tiêu dùng trên khắp thế giới đã đặc biệt quan tâm tới sản phẩm đường tinh luyện và các mặt tiêu cực của loại đường này lên sức khỏe con người. Lượng đường tinh luyện hấp thụ có liên quan trực tiếp đến các tình trạng như béo phì, tiểu đường loại 2 và bệnh tim. Tuy nhiên, loại sản phẩm này lại được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, khiến người tiêu dùng đặc biệt khó tránh. 1. Quy trình sản xuất Đường tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm trái cây, rau, sữa, ngũ cốc, và thậm chí các loại hạt. Loại đường tự nhiên này có thể được chiết xuất để sản xuất thành đường tinh luyện hiện đang rất phổ biến trong quá trình chế biến thực phẩm. Đường cát và si-rô ngô hàm lượng cao fructose HFCS là hai ví dụ phổ biến của đường tinh chế. Đường cát Đường cát, còn được gọi là sucrose, thường được chiết xuất từ cây mía hoặc củ cải trình sản xuất bắt đầu bằng việc rửa mía hoặc củ cải, cắt lát và ngâm chúng trong nước nóng, cho phép các nguyên liệu chiết ra lượng đường có sẵn. Nước đường này sau đó được lọc thành một loại si-rô rồi tiếp tục được xử lý thành tinh thể đường bằng cách làm sạch, sấy khô, làm lạnh và đóng gói trở thành sản phẩm được bày bán trên thị trường. Quy trình sản xuất đường từ cây mía Si rô ngô HFCS Si-rô ngô hàm lượng cao fructose HFCS là một loại đường tinh luyện. Ngô trước tiên được xay để làm tinh bột ngô và sau đó được chế biến thêm để tạo si-rô ngô. Enzyme sau đó được thêm vào trong quá trình sản xuất, làm tăng hàm lượng đường fructose, trở thành si-rô ngô có vị ngọt phổ biến nhất là HFCS 55, chứa 55% fructose và 42% glucose - một loại đường khác. Tỷ lệ fructose này tương tự như đường loại đường tinh chế này thường được sử dụng để thêm hương vị cho thực phẩm nhưng cũng có thể hoạt động như một chất bảo quản trong mứt và thạch hoặc góp phần giúp các thực phẩm như dưa chua và bánh mì lên men. Loại đường này cũng thường được sử dụng với số lượng lớn để chế biến các món tráng miệng như nước ngọt và bánh kem. 2. Các ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe Các loại đường như đường cát và HFCS được thêm vào các loại thực phẩm khác nhau, bao gồm nhiều loại mà người dùng không nghi ngờ có chứa đường. Do đó, đường tinh luyện có thể nằm trong chế độ ăn uống của nhiều người và trở thành nguyên nhân của hàng loạt các ảnh hưởng xấu tới sức tiêu thụ một lượng lớn đường tinh luyện, đặc biệt là dưới dạng đồ uống có đường, có liên quan trực tiếp đến bệnh béo phì và dư thừa mỡ bụng, từ đó gây ra bệnh tiểu đường và bệnh biệt, thực phẩm giàu HFCS có thể khiến cơ thể xuất hiện tình trạng kháng leptin, một loại hormone báo hiệu cơ thể khi nào nên ăn và khi nào nên dừng lại. Điều này có thể giải thích phần nào mối liên hệ giữa việc tiêu thụ đường tinh luyện và bệnh béo ra, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra chế độ ăn nhiều đường tinh luyện thường liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim cao, bệnh tiểu đường loại 2, trầm cảm, mất trí nhớ, bệnh gan và một số loại ung thư Ăn quá nhiều đường tinh luyện có thể gây béo phì 3. Đường tinh luyện và đường tự nhiên Vì một số lý do, đường tinh luyện thường được cho là có hại đối với sức khỏe hơn đường tự thực phẩm có chứa nhiều đường tinh luyện cũng thường là những sản phẩm đã được trải qua nhiều quá trình xử lý. Đường tinh luyện thường được thêm vào thực phẩm và đồ uống để cải thiện hương vị. Loại đường này được coi là có hàm lượng calo rỗng vì đường tinh luyện không chứa vitamin, khoáng chất, protein, chất béo, chất xơ hoặc các hợp chất dinh dưỡng nữa, đường tinh luyện thường được thêm vào thực phẩm và đồ uống đóng gói, chẳng hạn như kem, bánh ngọt và nước ngọt. Những sản phẩm này đều đã qua nhiều quá trình xử lý. Ngoài việc ít chất dinh dưỡng, những thực phẩm chế biến sẵn này có thể có hàm lượng muối và chất béo cao, cả hai đều có thể gây hại cho sức khỏe của khi tiêu thụ với số lượng lớnNgược lại, đường tự nhiên thường được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm bổ dưỡng hơn. Hai ví dụ phổ biến bao gồm đường trong sữa và fructose trong trái góc độ hóa học, cơ thể con người phân giải các loại đường tự nhiên và tinh chế thành các phân tử giống hệt nhau, xử lý cả hai tương tự nhau. Tuy nhiên, đường tự nhiên thường được tìm thấy trong những loại thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng có lợi khác. Đường tinh luyện có thể gây nhiều bệnh lý cho cơ thể Ví dụ , không giống như fructose trong HFCS, fructose trong trái cây đi kèm với chất xơ và nhiều loại vitamin, khoáng chất và các hợp chất có lợi khác khi hấp thụ vào cơ thể. Chất xơ có tác dụng làm chậm tốc độ đường đi vào máu, giảm khả năng tăng đột biến lượng đường trong tự, đường sữa trong sữa được hấp thụ vào cơ thể cùng với lượng protein và mức độ chất béo có sẵn trong sữa, hai chất dinh dưỡng này cũng giúp ngăn ngừa sự tăng đột biến của chỉ số đường huyết. 4. Không phải đường tự nhiên nào cũng tốt Mặc dù đường tự nhiên thường được coi là có lợi hơn so với đường tinh chế, nhưng điều này không đúng trong mọi trường hợp. Đường tự nhiên cũng có thể được chế biến và sử dụng theo những cách khiến loại bỏ bỏ hầu chất xơ và các chất dinh dưỡng khác. Sinh tố và nước ép là ví dụ trong cách chế biến dạng nguyên bản, khi ăn các loại hoa quả, người dùng cần sử dụng răng để nhai và nghiền thực phẩm trước khi tiêu hóa. Quá trình này làm giảm tốc độ hấp thụ đường trong hoa quả và kích thích tiêu thụ chất xơ từ bã quả. Việc ép các loại hoa quả lấy nước haowcj xay sinh tố phá vỡ hoặc loại bỏ gần như tất cả các liên kết chất xơ, cũng như loại bỏ quá trình nhai trước khi hấp thụ. Vì vậy, khi sử dụng nước ép hoặc sinh tố trái cây, người dùng thường có xu hướng sử dụng lượng lớn hơn so với khi ăn nguyên quả. Quá trình ép nước hoặc xay sinh tố cũng loại bỏ một số vitamin và các hợp chất thực vật có lợi tự nhiên được tìm thấy trong trái cây. Mật ong là một djang đường tự nhiên đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe Các dạng đường tự nhiên phổ biến khác bao gồm mật ong và xi-rô cây thích. Chúng dường như cung cấp nhiều lợi ích hơn và nhiều chất dinh dưỡng hơn so với đường tinh chế. Tuy nhiên, các sản phẩm này cũng chứa rất ít chất xơ và giàu đường, vì vậy chỉ nên được tiêu thụ ở mức độ vừa phải. 5. Cách hạn chế sử dụng đường tinh luyện Đường tinh luyện được thêm vào nhiều loại thực phẩm đóng gói. Do đó, việc kiểm tra bảng dinh dưỡng và thành phần có thể là công cụ giúp người dùng nhận biết từ đó giảm lượng đường tinh luyện trong chế độ ăn số các tên gọi có thể được sử dụng để thể hiện lượng đường trong sản phẩm, phổ biến nhất là xi-rô ngô hàm lượng cao fructose, đường mía, nước mía, xi-rô gạo, mật đường, caramel, và hầu hết các thành phần kết thúc bằng -ose, như glucose, maltose hoặc đây là một số loại thực phẩm thường chứa lượng đường tinh chế caoĐồ uống nước ngọt, đồ uống thể thao, đồ uống chứa caffein, nước tăng lực, và một số đồ uống trái câyThực phẩm ăn sáng nhanh granola, ngũ cốc ăn sáng, thanh ngũ cốc, bữa sáng ăn liềnKẹo và đồ nướng sô cô la, kẹo, bánh kem, bánh nướng, kem, bánh sừng bò, một số loại bánh mì ngọtĐồ hộp đậu động hộp, rau đóng hộp và trái cây hộpĐồ phết bánh mì trái cây xay nhuyễn, mứt, bơ lạcThực phẩm ăn kiêng sữa chua ít béo, bơ đậu phộng ít béo, nước sốt ít béoNước sốt sốt cà chua, sốt trộn rau, nước sốt mì ốngBữa ăn tiện lợi pizza, bữa ăn đông lạnh, mì ống và phô mai Các loại thực phẩm đóng hộp chứa một lượng đường tinh chế cao Việc hạn chế sử dụng các sản phẩm được kể trên có thể giúp giảm lượng đường trong chế độ ăn hằng ngày. Người dùng cũng có thể giảm lượng tiêu thụ đường tinh luyện bằng cách tránh sử dụng thêm các chất làm ngọt trong quá trình ăn uống như, đường cát, đường nâu, si-rô gạo và đường hàng có thể trực tiếp đến hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc để thăm khám hoặc liên hệ hotline tại đây để được hỗ viết tham khảo Đường ảnh hưởng tới não chúng ta như thế nào Bạn có đang ăn quá nhiều đường không? XEM THÊM Đường fructose là gì? Nước mía tốt hay xấu cho bệnh tiểu đường? Dưa hấu chứa bao nhiêu calo? Ngày đăng 01/09/2020, 1329 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUỲNH TUẤN CƯỜNG LUẬNVĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh – Năm 2001 MỤC LỤC I ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT II GIỚI HẠN ĐỀ TÀI CHƯƠNG LÝ THUYẾT MARKETING MIX VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH PHÂN PHỐI SƠ LƯC VỀ MARKETING MIX SƠ LƯC VỀ LÝ THUYẾT PHÂN PHỐI - CÔNG CỤ CỦA MARKETING MIX Số lượng cấp kênh phân phối Những mục tiêu, ràng buộc định chọn kênh phân phối MỘT SỐ MÔ HÌNH PHÂN PHỐI Thị trường tiêu dùng trực tiếp Thị trường công nghiệp Sự khác thị trường tiêu dùng công nghiệp 4 CHƯƠNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐƯỜNG GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG Lịch sử ngành mía đường Các loại đường mía Các phụ phẩm ngành đường 9 10 11 12 ĐẶC TRƯNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐƯỜNG VÀ ĐẶC TRƯNG VỀ KÊNH PHÂN PHỐI Mùa vụ chu kỳ biến động giá Năng lực sản xuất so sánh với nhu cầu Thị trường tiêu thụ Đường nhập lậu Đặc điểm tiêu dùng trực tiếp Chênh lệch giá miền Nam, Bắc Mức tiêu thụ đầu người thấp Việt Nam gia nhập AFTA THỰC TRẠNG – TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI – XÁC ĐỊNH CUNG CẦU 19 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÀNH ĐƯỜNG VIỆT NAM Tình hình lao động 19 CHƯƠNG 13 14 14 15 15 16 16 17 20 Số lượng nhà máy Qui mô phân bố nhà máy Cơ cấu sản phẩm Quản lý vó mô Nhà nước Giá mía nguyên liệu chi phí sản xuất công nghiệp đường Việt Nam mức cao Tồn khu vực sản xuất đường thủ công Cơ cấu tiêu thụ bình diện nước Kết luận GIỚI THIỆU CÁC NM ĐƯỜNG LUYỆN PHÍA NAM Công ty Nagarjuna Công ty Đường Buorbon Công ty Đường Khánh Hội Công ty Đường Bình Dương Công ty Đường Biên Hoà PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI ĐƯỜNG Ở PHÍA NAM Phân tích tình hình tiêu thụ thời gian vừa qua Tình hình XNK Xu hướng thị trường đường luyện Mô tả-phân tích hệ thống phân phối NM luyện phía Nam NHỮNG BẤT HP LÝ, HẬU QUẢ CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HIỆN NAY Tình trạng thừa thiếu đường luyện Lợi nhuận ngành rơi vào tay nhà phân phối trung gian khách hàng công nghiệp lớn Tình hình tiêu thụ tốc độ gia tăng tiêu thụ không ổn định Nguồn cung nguyên liệu mía cho nhà máy bấp bênh Nông dân bị thiệt hại nặng Các nhà máy đường thua lỗ lớn Dư cung, dư cầu cục bộ, thời điểm Các nhà máy đối đầu trực tiếp, không đoàn kết Ngành đường không thoát khỏi vòng lẩn quẩn Tổng kết XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CUNG CẤP PHÍA NAM 21 22 23 24 24 25 25 27 28 28 29 29 29 30 30 30 32 32 33 37 37 37 39 39 40 41 41 41 42 42 43 XÁC ĐỊNH TỔNG CẦU ĐƯỜNG TINH LUYỆN PHÍA NAM 44 CÂN ĐỐI CUNG CẦU ĐƯỜNG TINH LUYỆN KHU 45 VỰC PHÍA NAM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐƯỜNG TINH LUYỆN KHU VỰC PHÍA NAM Tổng kết SWOT Đánh giá khả cạnh tranh 46 CHƯƠNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐƯỜNG KHU VỰC PHÍA NAM 48 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI Ở THỊ TRƯỜNG TIÊU DÙNG TRỰC TIẾP Thay đổi hình thức phân phối Hoàn thiện mạng lưới phân phối tận vùng xa, sâu 49 46 47 49 52 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI Ở THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP Củng cố phận cung ứng Nối dài tầm ảnh hưởng nhà máy đến vùng cung cấp Phân chia khu vực 52 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI Ở THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU 55 KẾT LUẬN 53 53 54 LỜI MỞ ĐẦU Trong tình hình kinh tế nước tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, đại hóa, phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả, ngành công nghiệp mía đường Việt Nam trọng để phát triển kinh tế đất nước đặc biệt phát triển nông nghiệp nông thôn Từ sau đổi mới, vào năm 1994, lãnh đạo Đảng Nhà nước định hướng mục tiêu sản xuất triệu đường vào năm 2000 Tuy nhiên đến tồn chương trình vấn đề nan giải nước Thực tiễn ngành mía đường Việt Nam phải trải qua muôn ngàn khó khăn tình trạng canh tác lạc hậu, tổ chức chế biến nhiều bất cập, hạ tầng sở không thuận lợi để chuyển sang giới, hiệu sản xuất thua nhiều nước khu vực, hệ thống phân phối sản phẩm không khoa học, … tất làm giá thành sản xuất đường cao mức không ngờ Trong nước cung vượt cầu, cộng với tình hình dư thừa giới làm sụt giá đường cách thảm hại, tình hình tiêu thụ thêm đen tối, … Hiện nay, với 40 nhà máy sản xuất đường vào hoạt động, đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng nước, chí dẫn đến tình trạng cung vượt cầu, năm qua nhiều nhà máy đường đơn vị thương nghiệp xuất lượng đường đáng kể không giải dứt điểm vấn đề tồn kho bình diện nước Do đó, nhà máy gặp nhiều khó khăn khâu tiêu thụ, cạnh tranh đầu nhà máy diễn ngày gay gắt Đặc biệt cạnh tranh trên, nhà máy có vốn đầu tư nước dựa vào sức tài mạnh nên chấp nhận bán giá thành để giành thị phần, làm cho giá thị trường liên tục giảm mạnh, nhà máy nằm tình trạng lỗ Thêm vào đó, thiên tai lũ lụt diễn miền Trung Tây Nam năm qua gây thiệt hại nặng nề Từ làm cho thu nhập dân cư giảm dẫn đến sức mua giảm mạnh Các yếu tố làm cho tình hình sản xuất – kinh doanh nhà máy sản xuất đường nước nói chung khu vực phía Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn Như vậy, không xây dựng, hoàn thiện hệ thống phân phối ngành đường phía Nam cạnh tranh với đơn vị nước chưa nói tới đơn vị nước khu vực Asean CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT MARKETING MIX VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH PHÂN PHỐI SƠ LƯC VỀ MARKETING MIX Trong suốt thập kỷ 70 trở trước, yếu tố trung tâm chiến lược kinh doanh nhiều công ty tài Gần đây, nhà kinh doanh bắt đầu nhận th “Marketing yếu tố quan trọng chiến lược dài hạn” Có nhiều định nghóa marketing, nhiên đề tài xin chọn định nghóa John “Marketing trình cung cấp sản phẩm cần, kênh, luồng, thời gian vị trí” Marketing tổng hợp chiến lược 4P 4P marketing Sản phẩm Product, giá price, phân phối Place, xúc tiến Promotion - Chiến lược sản phẩm đường lối, biện pháp doanh nghiệp nhằm làm cho sản phẩm thích ứng với cạnh tranh thị trường tiêu thụ với khối lượng lớn thời gian dài chiếm uy tín thị trường - Chiến lược giá trình tái sản xuất, giá khâu cuối thể kết khâu khác Giá lónh vực thể tranh giành lợi ích kinh tế vị trí độc quyền lực - Chiến lược phân phối Kênh phân phối tập hợp cá nhân hay tổ chức hỗ trợ cho việc chuyển nhượng quyền sỡ hữu sản phẩm hay dịch vụ từ người sản xuất tới người tiêu dùng - Chiến lược xúc tiến chiến lược nhằm giúp đỡ nhà kinh doanh tạo phát triển nhận thức, hiểu biết lòng ham muốn mua hàng người tiêu thụ SƠ LƯC VỀ LÝ THUYẾT PHÂN PHỐI - CÔNG CỤ CỦA MARKETING MIX Phân phối kênh tiếp thị làm công việc chuyển hàng hoá từ nhà sản xuất tới người tiêu dùng Nó lấp khoảng cách thời gian, không gian quyền sở hữu người tiêu dùng với hàng hoá Những thành viên kênh phân phối làm số chức chủ yếu sau - Điều nghiên thu thập thông tin cần thiết để hoạch định tạo thuận tiện cho trao đổi - Cổ động triển khai phổ biến truyền thông có sức thuyết phục hàng tung - Tiếp xúc tìm truyền thông với khách hàng tương lai - Cân đối định hình thích nghi với yêu cầu khách Trang - Thương thảo cố gắng tới thỏa thuận giá vấn đề khác quanh hàng đem bán để bán - Phân phối vật phẩm vận chuyển tồn kho hàng hoá - Tài trợ huy động, phân chia tiền bạc để toán chi phí kênh - Chịu may rủi chấp nhận rủi ro liên quan đến việc điều hành hoạt động đường dây Nếu nhà sản xuất thực chức chi phí tăng giá cao Khi số chức chuyển giao cho giới trung gian chi phí giá nhà sản xuất thấp hơn, người trung gian phải tính thêm chi phí hoạt động Số lượng cấp kênh phân phối Dựa vào số lượng thành viên kênh phân phối mà người ta chia kênh phân phối thành kênh zero cấp, kênh cấp, kênh cấp, kênh cấp tổng quát kênh n cấp SƠ ĐỒ - CÁC CẤP CỦA KÊNH PHÂN PHỐI Kênh Kênh Kênh hai Nhà NHA Ø SẢ N Kênh ba Kênh n XUA ÁT Nhà bán b â Nhà bán b â … Nhà NGƯ ỜI TIÊ U Trung i Nhà DÙ NG … Qua sơ đồ cho thấy, kênh phân phối nhiều cấp quãng đường sản phẩm từ nhà sản xuất tới người tiêu dùng dài, cần trở ngại khâu kênh phân phối bị ách tắc, kênh phân phối dài bất lợi không hiệu Trong hoạt động kinh doanh, kênh phân phối đóng vai trò quan trọng Thực tế đơn vị sản xuất tự trực tiếp phân phối sản phẩm kênh zero, Trang đơn vị sản xuất không đủ tiềm lực để trực tiếp phân phối làm chi phí cao, hiệu kinh tế Hiện kênh thường sử dụng kênh cấp cấp Kênh phân phối dài bất lợi cho nhà sản xuất giá bị tăng lên, công ty không kiểm soát trình phân phối Những mục tiêu, ràng buộc định chọn kênh phân phối Việc thiết lập kênh phân phối theo mô hình định quan trọng doanh nghiệp kênh phân phối khó sửa đổi, cải tiến thay đổi chi phí, thiệt hại kinh doanh lớn Việc hoạch định kênh có hiệu phụ thuộc vào việc định rõ cần vươn tới thị trường với mục tiêu nào? Những mục tiêu mức phục vụ khách hàng tới đâu? trung gian phải hoạt động nào? … công ty phải triển khai mục tiêu tình hình ràng buộc từ phía khách hàng, sản phẩm, giới trung gian, người cạnh tranh, sách công ty môi trường chung quanh Việc thiết kế kênh phân phối phụ thuộc vào - Đặc điểm người tiêu thụ đặc điểm khách hàng ảnh hưởng lớn đến việc thiết kế kênh khách hàng sống rải rác cần kênh phân phối dài, … - Đặc điểm sản phẩm sản phẩm dễ hư hỏng cần tiếp thị trực tiếp, sản phẩm cồng kềnh cần kênh phân phối ngắn để giảm tối đa cung đường vận chuyển bốc xếp, sản phẩm giá trị cao thường nhân viên công ty đứng bán không qua trung gian, … - Đặc điểm trung gian việc thiết kế kênh phản ánh mặt mạnh, mặt yếu loại trung gian việc thực nhiệm vụ họ - Đặc điểm cạnh tranh việc thiết kế kênh ảnh hưởng đường dây hãng cạnh tranh Nhà sản xuất muốn cạnh tranh hay kế cận với điểm bán lẻ hãng cạnh tranh - Đặc điểm công ty đặc điểm công ty giữ phần quan trọng việc lựa chọn kênh Qui mô công ty định qui mô thị trường khả công ty việc tìm nhà trung gian ưng ý - Đặc điểm môi trường kinh tế suy thoái, công ty cần thiết sử dụng kênh ngắn bỏ bớt dịch vụ không cần thiết để hạ giá bán Khi công ty muốn kiểm soát toàn trình phân phối, họ cần phải có điều kiện kèm theo mặt tài chính, tổ chức nhân lực Do khả công ty thường hạn chế, để định lựa chọn kênh phân phối xác định chức thị trường lựa chọn, công ty cần nghiên cứu vấn đề sau - Có kênh phân phối để sử dụng cho sản phẩm ? - Cần phải sử dụng trung gian giai đoạn thị trường khả thâm nhập thị trường công ty? Trang - Xác định nhiệm vụ trách nhiệm cụ thể trung gian công ty kinh doanh thành công cần phải biết nhiệm vụ phải phân công cho trung gian làm tốt nhất? - Các trung gian làm việc theo điều kiện, điều khoản việc xác định giá cả, điều khoản tín dụng toán, mức chiết khấu giảm giá, dịch vụ bán hàng, … Tóm lại chiến lược phân phối cung cấp cho khách hàng sản phẩm, thời gian, vị trí sở kênh phân phối hay luồng hàng Vì phân phối có vai trò quan trọng nên việc xây dựng hệ thống phân phối mạnh số lượng chất lượng ưu tiên số nhà sản xuất Ai chiếm lónh phân phối người thắng lợi cạnh tranh Trong nghiên cứu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” báo Saigon Tiếp thị việc người tiêu dùng chọn lựa sản phẩm, kết khảo sát cho thấy, ưu tiên chọn lựa thống kê sau Chất lượng tốt Dễ mua , tiện lợi mua Giá rẻ Có quảng cáo tốt Như vậy, phân phối mà biểu “sự dễ mua” người tiêu dùng đánh giá cao thang bậc ưu tiên chọn lựa MỘT SỐ MÔ HÌNH PHÂN PHỐI Đường sản phẩm đặc biệt Thị trường công nghiệp tiêu dùng trực tiếp Thị trường tiêu dùng trực tiếp Thị trường đặc trưng số mô hình phân phối sau Mô hình đại lý phân phối chọn lọc Là mô hình nhiều công ty chọn lựa BÁN SĨ CÔNG TY BÁN LẺ ĐẠI LÝ Trang NGƯỜI TIÊU DÙNG Mô hình có ưu điểm gọn nhẹ, dễ thực hiện, không tốn nhiều chi phí nhân sự, có hiệu cao nên nhiều doanh nghiệp ưu chuộng áp dụng tất mặt hàng loại hàng tiêu dùng Tuy nhiên mô hình có số nhược điểm sau - Đại lý bán hàng thụ động - Khó kiểm soát kênh phân phối Các chương trình tiếp thị phải thông qua trung gian nên hiệu chưa cao Sức cạnh tranh kênh không cao nhà sản xuất không tham gia vào trình phân phối Phân phối qua đại lý bán lẻ ĐẠI LÝ Ù Û ……………… CÔNG TY NGƯỜI TIÊU Ø ĐẠI LÝ Ù Û ……………… ĐẠI LÝ Ù Û Hình thức phân phối thích hợp cho loại hàng có nhãn hiệu, phổ hàng rộng thiết phải phân phối đại trà Đây thường là loại hàng mua shop chợ Với hình thức này, nhà sản xuất không cần phải cẩn thận chọn đại lý phương châm họ nhiều đại lý tốt, đại lý có khoảng cách địa lý định Mô hình có số lợi điểm sau - Nhà sản xuất trực tiếp quản lý đại lý, gần gủi với khách hàng hơn, thông tin tiếp thị nhiều Đại lý có tính chuyên nghiệp cao đại lý bán lẻ, không đủ sức kinh doanh nhiều mặt hàng công ty khác Các chương trình quảng cáo khuyến dễ thực có hiệu đại lý ủng hộ liên quan trực tiếp đến thu nhập đại lý Không phụ thuộc vào khách hàng lớn, rủi ro Tuy nhiên hình thức đòi hỏi nhiều nhân để thực hiện, chi phí quản lý cao Phân phối qua nhà phân phối CÔNG TY NHÀ PHÂN Sale Trang BÁN LẺ NGƯỜI TIÊU Ø đường thị trường nước thừa đường Thuế nâng lên 27,5% đầu năm 1999 chưa đáng kể Thái Lan Trong nhiều năm qua, sản xuất mía đường nước đạt mức ổn định 50-55 triệu mía, sản lượng sản xuất hàng năm khoảng 5-6 triệu tấn, tiêu thụ khoảng 1,7 triệu Thái Lan đất nước chuyên xuất với số lượng khoảng 70% sản lượng Hệ thống phân phối thu nhập hình thành từ 1982/1983 Hệ thống phân chia thu nhập người trồng mía nhà máy đường theo tỉ lệ 70/30, tức người trồng mía 70% tiền bán đường mật rỉ, số lại thuộc nhà máy Niên vụ 99/00, giá mía qui định trả ban đầu 550bath/tấn 40bath = 1USD Để hỗ trợ ngành mía đường, vụ 99-00, Ngân hàng NN HTX NN bỏ khoản 5,32 triệu bath cho q mía đường người trồng mía vay Mỗi mía sản xuất vay 100bath, lãi suất 9% vòng năm Niên vụ 98-99 vay khoản tiền tương tự Tổng số năm tiền cho vay 10triệu bath Chính phủ qui định giá nước tương đối cao bảo hộ thuế quan Để quản lý ngành đường có ban mía đường quốc gia Hàng năm, ban xếp quota sản xuất cho nhà máy đường Dựa việc dự đoán khả sản xuất, nhu cầu đường nước, cam kết xuất phân hạn ngạch Thị trường nước hạn ngạch A, ấn định mức khoảng 1,8 triệu đường Cần phải xuất phần dư thừa, hạn ngạch cố định -gọi hạn ngạch B - giao cho Tổng Công ty Mía Đường Thái Lan "Thai cane and sugar Corporation" để xuất khuôn khổ hợp đồng dài hạn với hãng giao dịch quốc tế Ngoài hạn ngạch A, B cần phải xuất tiếp phần dư - gọi hạn ngạch C, xuất theo hợp đồng riêng lẻ ngắn hạn Ngoài hàng năm Thái Lan xuất lậu sang Lào, Việt Nam, Campuchia, Miến Điện, Malaxia, Trung Quốc với tổng số Các nhà máy phải đáp ứng tiêu quota A B, trước xuất quota C Ban mía đường ấn định quota xuất nhà máy đường, tìm hợp đồng tiêu thụ bán thông qua Cty xuất cấp phép Do tình hình nguyên liệu, Chính phủ cho phép số nhà máy đường thay đổi địa điểm Tuy nhiên việc xây dựng nhà máy mở rộng công suất không phép công suất ép vượt khả cung cấp nguyên liệu mía Chính phủ Thái Lan hạn chế nhập đường thông qua quota thuế nhập Quota nhập đường theo yêu cầu WTO Trang 68 Đối với năm 2000, mức thuế cho nhập quota 65% quota 95% Mức thuế hạn ngạch giảm 1% năm kể từ 1995 Indonexia Trong vòng năm gần đây, sản xuất đường giảm mạnh Năm 1994 sản lượng 2,45 triệu tấn, năm 1999 1,47 triệu Sản lượng đường giảm diện tích mía giảm từ năm 1994 xuống năm 1999 giảm 23,8% Năng suất mía giảm từ 5,73 đường/ha 1994 xuống 4,53 đường/ha giảm 20,4% Hiện sản xuất hàng năm khoảng triệu đường, nhiên nhu cầu lớn Indonexi nước mà nhập chiếm phần lớn cấu công nghiệp đường, với lượng nhập trung bình khoảng 2triệu tấn/năm Chính sách đường qui định chặt chẽ chịu kiểm soát Cơ quan quản lý hậu cần quốc gia BULOG BULOG điều tiết số lượng đường thâm nhập vào thị trường nội địa cách kiểm soát việc nhập đường kiểm soát lượng đường sản xuất nước BULOG trì chế độ độc quyền cách có hiệu nhập gần độc quyền mua phân phối đường sản xuất nội địa Hầu hết 69 nhà máy Indonexi bắt buộc phải bán sản phẩm đường họ cho BULOG ngoại trừ số nhỏ nhà máy đảo xa Như vậy, BULOG thâu tóm dự trữ hầu hết đường sản xuất nội địa Từng tháng, BULOG uỷ quyền rút đường từ kho, cách trì ổn định giá đường nội địa BULOG hoạt động cách hiệu kênh nhập nhất, sử dụng cách thương gia có giấy phép để nhập nhân danh BULOG với mức thuế nhập = 0% Về nguyên tắc nhập tư nhân không cần giấy phép với thuế suất có khả trừng phạt thuế nhập 105% đảm bảo chuyện xảy Trung Quốc Số hộ trồng mía củ cải đường vào khoảng 30triệu người, kích thước lô nhỏ khoảng 0,2hađối với mía 0,5ha đối với củ cải đường Mía có suất 45-60tấn/ha, hàm lượng pol 13%, giá thành 17USD/tấn mía Củ cải đường có suất 30tấn/ha, hàm lượng đường 15%, giá thành 25USD/tấn Sản lượng đường mía niên vụ 99-00 triệu tập trung chủ yếu tỉnh - Quảng Tây - Vân Nam - Quảng Đông - Các tỉnh khác 3,4 triệu 1,4 triệu 1,0 triệu 0,2 triệu Đường củ cải có sản lượng 0,7 triệu tấn, tập trung Tỉnh Trang 69 - Tân Cương - Hắc Long Giang - Các tỉnh khác 0,4 triệu 0,2 triệu 0,1 triệu Qui mô nhà máy đường trung bình 200 đường/ngày Tổng số lao động ngành công nghiệp chế biến đường người Giá thành trung bình đường 350USD/tấn Trung Quốc thực số sách sau - Duy trì giảm diện tích, nâng cao suất, chất lượng mía - Cho ngừng hoạt động nhà máy nhỏ sản xuất không hiệu quả, đóng cửa 147 nhà máy đường nhỏ tiếp tục Nhà nước có q hỗ trợ cho người thất nghiệp giải khoản nợ nhà máy sau đóng cửa * Nhận xét Như vậy, mô tả tiêu biểu cho phần lớn nước bao gồm nước chuyên xuất chuyên nhập đường khu vực Từ mô tả ta có nhận xét sau - Đường hàng hoá chịu điều tiết nhiều giới, phủ nước không ngừng can thiệp kiểm soát hoạt động sản xuất mía đường đóng vai trò then chốt việc đề định chủ yếu công nghiệp mía đường - Tất nước qui định thuế nhập cao trợ giá để bảo vệ sản xuất nước - Tất nước cách hạn chế việc bán đường nhà sản xuất đường nước thị trường nội địa thông qua việc ấn định giá bán, giá mua cho người trồng chế biến - Tất nước trì giá đường nội địa cao giá đường quốc tế lượng đường sản xuất nước bị thừa Cụ thể năm 1999, giá đường nội địa Thái Lan 314,8USD/tấn giá xuất 210USD/tấn Tại EU, giá bán buôn đường trắng nước 800USD/tấn giá xuất khoảng 300-360USD/tấn - Một vài nước thực chế độ người bán thị trường nội địa Indonexia, Nam Phi, nước khác phủ thi hành sách hạn ngạch cho việc bán đường nhà máy Tóm tắt sách phủ nước áp đặt ngành đường để điều tiết tóm tắt sau Trang 70 Quốc gia Khu vực EU Đông Âu Mỹ Cuba Braxin Mehico Nhật Ấn Độ Thái Lan Úc Kiểm soát giá Người Người Người trồng chế tiêu mía biến thụ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Kiểm soát hạn ngạch Nhập Xuất Sản khẩu xuất X X X X X X X X X X X X X Thuế nhập X X X X X X X X X X Trợ cấp xuất X X X X X X nguồn Rabobank II - NHỮNG VẤN ĐỀ CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG VIỆT NAM Nhu cầu tương ứng mía đất Theo đánh giá Cơ quan phát triển Pháp ta có dự báo sau - Sản lượng mía/ha tăng 2,3%/năm đến năm 2010 sau 2%/năm - CCS mía công nghiệp tăng từ 8,8% đến 10,5% từ đến năm 2020 - Năng suất ép tiểu thủ công 5%20 mía/đường - Tiêu thụ mía giống, mía ăn 1,1triệu tấn/năm Từ đánh giá ta dự kiến nhu cầu mía đất sau Năm Tấn mía/ha Nhu cầu đường Nhu cầu mía Nhu cầu đất tấn triệu taán ha 2000 49,2 700 10,4 211 2005 55,1 914 11,2 203 2010 61,7 13,2 214 2015 68,1 15,1 221 2020 75,2 17,2 229 Ghi chuù năm 2005, với suy giảm nhanh chóng đường thủ công suất thấp diện tích mía cần thiết giảm theo Với diện tích mía vụ 01-02 khoảng ha, Việt Nam thừa diện tích trồng mía cần thiết để đáp ứng mức tiêu thụ Trong Trang 71 tình hình tính toán, điều tiết lại diện tích sau năm 2001 thiếu đường, từ năm 2001 trở lại tiếp tục diễn tình trạng thừa đường Công suất chế biến Căn vào lượng tiêu thụ, độ CCS tiến triển nó, đồng thời vụ ép kéo dài 132 ngày thực 155*0,85, ta xác định nhu cầu công suất chế biến để đáp ứng nhu cầu đường Việt Nam sau Ncầu đường công nghiệp CCS % Ncầu mía để ép triệu tấn 2000 2001 2010 2020 Công suất cần thiết N Công suất Đã lắp lắp đặt đặt/nhu TMN cầu 500 8,9 5,6 191% 551 9,0 6,1 202% 1180 10,0 11,8 104,5% 1680 10,5 16,0 * Kế hoạch mở rộng công suất Công suất lắp đặt kế hoạch mở rộng công suất vượt xa so với nhu cầu trên 100% tính từ năm 2000 đến năm 2010, nước công nghiệp đường lớn Ấn Độ có 10% đến 20% công suất dư so với nhu cầu thực tế Kết hợp với tình hình diện tích mía dư thừa công suất chế biến lắp đặt vượt xa so với nhu cầu, cần phải có điều tiết xác Chính phủ để tránh đưa ngành mía đường trở lại giai đoạn khủng hoảng thừa III - CÁC PHỤ LỤC DẠNG BẢNG BIỂU PHỤÏ LỤC THỐNG KÊ NGUỒN CUNG ĐƯỜNG Dân Csuất số Chủng loại KHU Tên NM Địa TỈNH triệu thiết kế sản phẩm VỰC TMN người MIỀN Hà Nội BẮC Hải Phòng Hà Tây Hải Dương Trang 72 Hưng Yên Hà Nam Nam Định Thái Bình Ninh Bình Hà Giang Cao Bằng Bắc Cạn Lào Cai Tuyên Quang Yên Bái Thái Nguyên Vình Phúc Bắc Giang Bắc Ninh Quảng Ninh Lai Châu Phú Thọ Sơn La Hoà Bình Thanh Hoá MIỀN Nghệ An 791,6 884 602,6 491 Cao Bằng Quảng HoàCB 700 RS Tuyên Quang Sơn Dương TX Tuyên Quang Sơn Dương 700 RS RS Việt Mai Sơn Đồng TiếnTX HB Nông Cống Thạch Thành Thọ Xuân 500 RS 700 RS RS RS RE3000, RS+ thoâ3000 RE3000, RS+ thoâ3000 RE3000, RS+ thoâ3000 275 594,6 675 679,7 941,3 588,7 Việt Trì 881,4 Sơn La 757,7 Hoà Bình Nông Cống LD Việt Đài Lam Sơn Tate & Lyle Quỳ Hợp Hưng Trang 73 Sông Lam Sông Con TRUN G Quảng Trị Huế Quảng Bình Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hoà Gia Lai Kontum Daklak Lâm Đồng Ninh Thuận Bình Thuận MIỀN NAM 350 RS RS RS Quế Sơn RS TX Quảng Ngãi Đức Phổ Tây Sơn RS RS RS Tuy Hoaø Ninh Hoaø Ayunpa 100 400 RS RS RS RE, RS, thoâ RS RS RE, RS TX Kon Tum Cö Jut Eakar 500 RS RS RS RS Phan Rang 350 RS RS 900 Thoâ RS RE, RS, thoâ Thoâ 573,3 793,9 Quảng Bình Bố Trạch 684 Quảng Nam Quảng Ngãi Nam Quảng Ngãi Bình Định Tuy Hoà 787 KCP Ấn Độ Đồng Xuân Cam Ranh Diên Khánh Ninh Hoà Bourbon Gia Lai 972 An Khe 314 Kontum Ñaklak 333 996,2 503 Phan Rang Bình Thuận Tây Ninh 965,3 Bình Phước Đồng Nguyên Tân Kỳ Đồng Xuân Cam Ranh Hàm Thuận Bắc Thô TN-BH Hoà Thành Nước Trong Tân Hội-Tân Châu Bourbon Tân HưngTân Châu 653,7 La Ngà Định Quán Trang 74 Nai BR-VT Bình Dương 800,7 716,4 Long An Đồng Tháp An Giang Vónh Long Bến Tre Kiên Giang Trị An Biên Hoà Vónh Cửu Biên Hoà Bình Dương TDM Hiệp Hoà Nagarjuna RE, RS/năm RS RE, RS Đức Hoà Bến Lức RE500, RS1500 RS RE, RS, thô Châu Thành Giồng Riềng RS RS Phụng Hiệp Vị Thanh RS RS RS Long Phuù RS Thới B ình RE, RS/năm MN RS RE, RS Beán Tre Kiên Giang Phụng Hiệp Cần Thơ Vị Thanh Trà Vinh 965,7 Linh Cảm Bạc Liêu 736,3 Sóc Sóc Trăng Trăng Cà Mau Thới Bình Khánh Hội TỔNG Trang 75 PHỤ LỤC - CUNG CẦU ĐƯỜNG TỪ THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC ĐẾN NAY Tổng sản lượng Nhập Tiêu Đường Đường Đường RS+th RS+th Tổng Tổng có Năm thụ trắng thô tinh ô CN ô thủ luyện công 1976 12 15 15 118 12 160 145 1977 75 10 10 66,57 80 166,57 153 1978 92,5 7,5 30 30 65 100 225 180 1979 70 10 40 40 73,5 80 233,5 190 1980 120 15 37,65 37,65 11,4 135 221,7 175 1981 125 15 50 50 53,77 140 293,77 200 1982 157,5 17,5 21,74 21,74 9,96 175 228,44 215 1983 150 16 30 30 45,6 166 271,6 230 1984 180 24 25 25 26,96 204 283,96 240 1985 230 24 12,9 254 272,9 265 1986 208 25 20,7 27,7 47,81 233 329,21 300 1987 258,5 25 8,5 76 283,5 368 335 1988 306 30 10 29 336 375 355 1989 286 35 10,8 22,8 18 321 372,6 370 1990 282 42,3 26,85 14 324,3 36 401,15 360 1991 314 58,15 49,5 17,3 372,15 15,9 454,85 400 1992 278 87 27 72,21 365 470,21 430 1993 274 94,72 84 41 368,72 35 528,72 455 1994 278,5 85,63 97,2 98,925 40 364 600,125 490 1995 350 110,17 460,175 66,6 100 111,75 738,525 550 1996 345 172,7 103,7 6,9 517,7 17,8 646,1 580 1997 320 217,26 537,26 64 114 27 742,26 603 1998 230 323,9 121,5 27 553,9 95 797,4 615 1999 221 556 20 777 797 660 2000 2001 150 800 950 200 600 800 * Xuất ** Xuất Trang 76 0 950* 800** 700 750 PHỤ LỤC SO SÁNH TIÊU THỤ ĐẦU NGƯỜI VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI QUÁ KHỨ VÀ HIỆN TẠI TƯƠNG LAI 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 I – Toàn giới Tiêu thụ triệu tấn 71,9 83,4 92 101,5 109,5 115,7 121,9 127,15 Dân số tỷ người 3,94 4,37 4,815 5,255 5,725 6,09 6,43 6,8 Tiêu thụ/người kg/người 18,25 19,1 19,1 19,3 19,1 19 18,9 18,7 Tiêu thụ/người VN 3,0 3,6 4,4 5,3 7,6 8,35 10,.5 12,65 kg/người Tỉ lệ VN so với 16% 19% 23% 27% 40% 44% 56% 68% giới II – Toàn vùng viễn đông* Tiêu thụ triệu tấn 13,1 19 26,8 32,7 38,75 44,08 47,35 50 Dân số tỷ người 2,08 2,37 2,63 2,93 3,15 3,37 3,5 3,64 Tiêu thụ/người kg/người 6,3 7,4 10,2 11,15 12,3 13,1 13,5 13,75 Tiêu thụ/người VN 3,0 3,6 4,4 5,3 7,6 8,35 10,.5 12,65 kg/người Tỉ lệ VN so với toàn 48% 48% 43% 47,5% 62% 64% 78% 92% vùng Viễn Đông III – Vùng Viễn đông TN thấp** Tiêu thụ triệu tấn 9,68 14,95 22,73 28,33 34,37 39,85 43,35 46,25 Dân số tỷ người 1,91 2,21 2,45 2,74 2,95 3,17 3,3 3,43 Tiêu thụ/người kg/người 5,05 6,3 9,3 10,35 11,65 12,6 13,15 13,5 Tiêu thụ/người cuûa VN 3,0 3,6 4,4 5,3 7,6 8,35 10,.5 12,65 kg/người Tỉ lệ VN so với vùng 59% 57% 47% 51% 65% 66% 80% 94% Viễn Đông thu nhập thấp IV – Vùng Viễn đông TN thấp không tính Trung Quốc*** Tiêu thụ triệu tấn 7,98 11,2 16,32 21,2 26,17 31,65 34,83 37,5 Dân số tỷ người 1,1 1,23 1,39 1,585 1,73 1,89 1,99 2,08 Tiêu thụ/người kg/người 7,25 9,1 11,8 13,4 15,1 16,7 17,5 18 Tiêu thụ/người VN 3,0 3,6 4,4 5,3 7,6 8,35 10,.5 12,65 kg/người Tỉ lệ VN so với vùng 41% 39% 30% 40% 50% 50% 60% 70% Viễn Đông không tính TQ * Vùng Viễn Đông từ Pakistan đến Nhật tính Indonexia ** Không tính Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore ***Không tính Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore thêm Trung Quốcnguồn Cơ quan phát triển Pháp Trang 77 PHỤ LỤC TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU ĐƯỜNG QUA CÁC NĂM Năm Số lượng tấn Đơn giá USD Giá trị USD 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 280 1994 300 1995 330 1996 300 1997 280 1998 255 Nguồn Cơ quan phát triển Pháp Tổng Cty Mía Đường II PHỤ LỤC PHÂN NHÓM NƯỚC THEO GIÁ THÀNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG Nhóm giá thành cao Ấn Độ359USD, Philippine 436USD, Indonexia 437USD, Trung Quốc 514USD, Việt Nam 430USD, EU, … > 350USD/tấn Nhóm giá thành trung Nhóm giá thành thấp bình Thái Lan306USD, … 300-350USD/tấn 1998 Braxin279USD, Úc 282USD, … < 300USD/tấn nguồn Vụ kế hoạch qui hoạch, Trang 78 PHỤ LỤC THỐNG KÊ THỰC TRẠNG NGÀNH Chỉ tiêu 19941995 19951996 19961997 19971998 19981999 Diện tích ha Sản lượng 1000tấn Số nhà máy 12 14 24 35 42 Công suất TMN Sản lượng mía ép 1000tấn Sản lượng đường công nghiệp 1000tấn 120 173,1 213,4 322,2 585,8 Sản lượng đường thủ công 1000tấn 200 200 300 230 Trang 79 PHỤ LỤC NHU CẦU ĐƯỜNG TỪ NĂM 86 ĐẾN NĂM 98 Tỉ lệ thị Thị trường tiêu Thị trường công Tổng thị trường trường CN dùng trực tiếp nghiệp Tốc độ Số Tốc độ Số Tốc độ Số so với thị Vụ tăng lượng tăng lượng tăng lượng trường trưởng tấn trưởng tấn trưởng tấn TDTT 86-87 335 87-88 355 88-89 370 89-90 360 90-91 400 91-92 430 92-93 455 93-94 490 94-95 550 95-96 580 96-97 603 97-98 615 Tỉ lệ tăng trưởng trung bình 6% 4,2% -2,8% 11,1% 7,5% 5,8% 7,7% 12,25% 5,5% 4% 2,5% 5,65 % 272 283 278 298 306 310 317 334 344 355 365 4% -1,8% 7,2% 2,7% 1,3% 2,25% 5,4% 3% 3,2% 2,8% 3% Trang 80 83 87 82 102 124 145 173 216 236 248 250 4,8% -5,8% 24,3% 21,6% 16,9% 19,3% 24,9% 9,25% 5,1% 0,8% 11,6% 23,4% 23,5% 22,8% 25,5% 28,8% 31,8% 35,3% 39,3% 40,7% 41,1% 40,65% 5,65% PHUÏ LUÏC DIỆN TÍCH SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI Nước Diện tích sản xuất ha 1984/85 1991/92 1992/93 1993/94 164 187 185 181 6 1052 1310 1153 1119 71 73 74 74 2953 3840 3570 3390 273 395 418 405 28 26 26 26 3 22 20 23 23 61 55 76 64 17 37 38 38 904 896 885 963 6 Tốc độ tăng trưởng hàng 1994/95 naêm 181 1,5% -5,95% 1188 2,2% 74 0,9 3750 2,5 405 4,31 28 0,1 6,06 24 0,93 53 -0,42 44 8,1 1009 1,8 6,2% Baêngladet Cambodia Trung Quốc Fiji n Độ Indonexia Iran Lào Malaixia Myanma Nepal Pakixtan Papua New Guine Philipine 369 356 384 380 385 0,42 Sri Lanka 19 25 24 24 24 2,1 Thaùi Lan 531 917 992 800 923 6,99 Vieät Nam 143 147 143 152 165 1,36 Australia 304 350 339 361 365 1,7 Nhật 36 28 26 25 24 -4,3 Các nước khác 9094 9655 8931 9559 9662 0,3 Toàn giới 1,4 Diện tích mía toàn giới khoảng 17 –18 triệu hecta Trong khu vực Asean chiếm 11,5% toàn giới Việt Nam chiếm tỉ trọng 8,4% khối Asean Thái Lan 47%, Indonexi chiếm 20,6%, Philipin 19,6% Hai nước Lào Campuchia có diện tích trồng mía thấp Asean Tài liệu Bộ NN & PTNT Trang 81 PHỤ LỤC NĂNG SUẤT MÍA SỐ NƯỚC TỪ NĂM 85 ĐẾN NĂM 95 tấn/ha Nước 1984/85 1991/92 1992/93 1993/94 Butan Cambodia Trung Quốc IX Fiji n ĐộIV Indonexia II Ian III Laøo Malaixia V Myanma Nepal Pakixtan Papua New Guine Philipine VII Samoa Sri Lanka VIII Thaùi Lan X Việt Nam Australia I Nhật VI Các nước khác Toàn giới 27,5 21,125 55,735 42,859 57,673 82,772 87,314 32,167 49,091 61,876 24,314 35,568 64,634 62,679 15 40,578 47,18 38,825 80,348 73,894 60,939 58,399 30 23,667 60,207 48,397 66,146 81,106 71,462 28,672 66 44,158 34,519 43,371 60,345 84,325 12 29,188 51,798 43,939 79,881 64,224 59,991 60,868 30,732 22,459 59,857 50,129 63,874 79,017 71,409 26,371 68 45,15 35,644 43,024 55,738 80,727 13 34,107 40,161 42,48 90,590 63,32 60,341 59,941 31,22 31,22 31,286 33,333 59,345 59,705 54,637 54,054 66,979 69,197 74,745 74,745 71,006 71,429 30 29,915 68 68 44,564 41,007 37,872 33,711 16,114 46,748 50 50 73,947 66,753 13 13 64,831 64,831 47,307 54,835 49,672 49,697 86,737 91,6 64,597 67,667 61,488 62,054 61,581 62,672 0,5 Tài liệu Bộ NN & PTNT Trang 82 1994/95 Tốc độ tăng trưởng BQ 1985-1995 5,28 0,9 0,9 1,6 -1 -0,7 -0,54 3,75 -3,57 4,6 2,6 -2,1 1,21 -2,1 4,3 2,1 2,68 -0,9 - Xem thêm -Xem thêm Giải pháp hoàn thiện phân phối sản phẩm đường tinh luyện khu vực các tỉnh phía Nam từ nay đến năm 2005,

nha phan phoi duong tinh luyen